Thép không gỉ (hay còn gọi là inox) là một loại hợp kim sắt-chromium (Fe-Cr) có tính chất kháng ăn mòn cao và chống oxi hóa. Tính chất đặc biệt này là do có sự kết hợp giữa các thành phần chính là sắt, chromium và các nguyên tố hợp kim khác như nickel, molypdenum, titan, và nhiều nguyên tố khác tùy vào loại thép không gỉ cụ thể. Các thành phần này giúp tạo ra một lớp màng oxide bảo vệ trên bề mặt thép, ngăn chặn quá trình ăn mòn và làm cho nó có khả năng chống lại các tác động ăn mòn hóa học, nước biển, môi trường ẩm ướt, và nhiều chất hóa học khác.
Một số điểm quan trọng về thép không gỉ và inox:
- Kháng ăn mòn: Thép không gỉ có khả năng chống lại ăn mòn và rỉ sét một cách hiệu quả. Điều này làm cho nó được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng đòi hỏi tính bền vượt trội trong môi trường ẩm ướt và chịu tác động của các hóa chất.
- Độ bền cao: Inox có tính chất cơ học tốt và độ bền cao, giúp nó chịu được lực kéo, lực nén và lực uốn mà không bị biến dạng hoặc gãy.
- Độ bóng và màu sắc: Thép không gỉ có bề mặt sáng bóng, với màu sắc đa dạng như màu bạc, màu vàng nhạt, và màu đen. Điều này làm cho nó trở thành lựa chọn phổ biến trong thiết kế nội thất và trang trí.
- Vệ sinh dễ dàng: Do bề mặt bóng, không gỉ giúp làm giảm sự hình thành các vết bẩn và dễ dàng lau chùi, vệ sinh.
- Ứng dụng rộng rãi: Thép không gỉ và inox được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, bao gồm ngành thực phẩm, y tế, hóa chất, xây dựng, gia dụng, hàng không, hàng hải, và nhiều lĩnh vực khác.
- Loại thép không gỉ phổ biến: Có nhiều loại thép không gỉ, trong đó 304 và 316 là hai loại thông dụng nhất. Thép không gỉ loại 304 có chứa khoảng 18% chromium và 8-10% nickel, trong khi loại 316 có thêm 2-3% molypdenum, cung cấp khả năng chống ăn mòn cao hơn, đặc biệt trong môi trường chứa clo hoặc hóa chất ăn mòn.
Điều quan trọng là phải xác định chính xác loại và cấp độ thép không gỉ phù hợp với từng ứng dụng cụ thể để đảm bảo tính hiệu quả và an toàn trong sử dụng.
>>> Inox Đà Nẵng
Ứng dụng thực tiễn của thép không gỉ
Cùng Inox Phú Hòa tìm hiểu ứng dụng thực tế của 2 mác thép phổ biến nhất hiện nay:
Ứng dụng phù hợp của inox 201 là gì ?
- Thiết bị bếp gia đình hoặc các công ty cung cấp suất ăn công nghiệp: như chảo, nồi => Phù hợp
- Máy giặt, máy rửa chén -> Không phù hợp, do tồn tại khả năng có ăn mòn kẽ hở)
- Thiết bị chế biến thực phẩm -> Không dùng cho những nơi có độ PH < 3.
- Ngành hóa chất, dầu khí, năng lượng hạt nhân -> Không thể
- Trang trí nội thất -> phù hợp
- Trong trí ngoại thất -> Không phù hợp, nếu dùng thì phải bảo trì thường xuyên.
Ứng dụng phù hợp của inox 304 (L) là gì ?
Inox 304 dễ chế tạo và có khả năng chống ăn mòn rất tốt. Vì vậy ứng dụng của nó được tìm thấy rất nhiều trong ngành công nghiệp thực phẩm như dụng cụ pha chế, chế biến sữa và làm rượu. Cũng như trong các đường ống, men bia, bình lên men và bể chứa…
Chúng cũng được tìm thấy trong đồ gia dụng như chậu, bàn, bình cà phê, tủ lạnh, bếp lò và các thiết bị nấu ăn khác. Nó có thể chịu được sự ăn mòn gây ra bởi các hóa chất khác nhau được tìm thấy trong hoa quả, thịt, và sữa. Các lĩnh vực sử dụng khác bao gồm kiến trúc, thùng chứa hóa chất, bộ trao đổi nhiệt, thiết bị khai thác mỏ, và các loại hạt, đai ốc và ốc vít. SUS 304 cũng được sử dụng trong các hệ thống khai thác và lọc nước và trong ngành nhuộm.
Inox 304L cũng phổ biến trong sản xuất bia và rượu vang. Ngoài trời, các công ty thường tận dụng khả năng chống ăn mòn của thép không gỉ 304L đối với các dự án xây dựng. Trong thực tế, cả hai loại inox này có thể được sử dụng cho nhiều ứng dụng tương tự ví dụ như:
- Thiết bị bếp gia đình gia dụng và công nghiệp cao cấp như chảo, nồi, bồn rửa, bếp ăn… => Phù hợp
- Máy giặt, máy rửa chén -> Phù hợp
- Thiết bị chế biến thực phẩm -> Phù hợp
- Ngành hóa chất, dầu khí, năng lượng hạt nhân -> Tương đối phù hợp
- Trang trí nội ngoại thất cao cấp -> Phù hợp
- Ứng dụng Y tế -> Không phù hợp vì inox 316 là lựa chọn tốt hơn.
Làm thế nào nhận biết sản phẩm inox 304 chuẩn?
Trên thị trường hiện có 3 loại chất liệu thép không gỉ phổ biến: Inox 304 (18/10: trong thành phần chứa 18% Crom và 10% niken), inox 201 (18/8) và inox 430 (18/0). Trong đó thép không gỉ sus 304 có độ sáng bóng cao, tương đối sạch, không bị hoen gỉ nên giá thành khá cao. Inox 201 tỷ lệ niken trong thành phần thấp hơn, inox 430 chứa nhiều sắt và tạp chất khác.
Do vậy inox 201 và 430 dễ bị hoen gỉ, độ bền thấp, không an toàn, giá thành của chúng cũng thấp hơn nhiều so với mác thép 304.
Tuy nhiên do giá thành cao và phần nhiều chạy theo lợi nhuận. Rất nhiều sản phẩm hiện nay xuất hiện tràn lan trên thị trường với chất liệu làm bằng inox 201 và inox 430.
Vậy làm thế nào để phân biệt được đâu là sản phẩm sử dụng chất liệu inox 304 ? Đâu là sản phẩm sử dụng chất liệu khác? quả thực rất khó để phân biệt bằng mắt thường. Nếu thử nghiệm bằng nam châm bạn có thể dễ dàng phân biệt được inox 430 với các inox còn lại do độ hút từ rất cao.
Tuy nhiên inox 304 hoặc 201 nếu quá trình gia công thép không gỉ với áp lực lớn ở nhiệt độ thường để định hình. Ví dụ như dập định hình làm bồn rửa chén inox chẳng hạn. Thì một bộ phận tổ chức vật liệu biến đổi sang dạng Martensite. Khi đó sẽ xuất hiện hiện tượng nhiễm từ (danh từ chuyên môn hán Việt gọi là Từ Hóa).
Hiện tượng này không xuất hiện ở vật liệu inox 316. Trong một số sản phẩm như dụng cụ y tế đòi hỏi không được để xảy ra hiện tượng từ hóa trên dụng cụ. Sau khi gia công xong phải xử lý nhiệt ở nhiệt độ 770°C để làm mất từ tính.
Phân biệt thép không gỉ bằng axit hoặc thuốc thử chuyên dụng
Với thép không gỉ là inox 201 và 304 cách thử tốt nhất là dùng axit hoặc thuốc thử chuyên dụng. Khi sử dụng axit, chất liệu 304 gần như không có phản ứng gì. Trong khi đó inox 201 sẽ bị sủi bọt và có phản ứng xảy ra. Cách dùng thuốc thử chuyên dụng giúp dễ dàng phân biệt bằng màu sắc: Phản ứng đổi màu đỏ gạch là inox 201, màu xám là inox 304.